Đại học Quốc gia Gangneung Wonju là Trường chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có khả năng và nhân cách thông qua nghiên cứu kiến thức sáng tạo và giáo dục tôn trọng con người. Là trường Đại học đóng góp cho đất nước và nhân loại bằng cách thúc đẩy sự phát triển của địa phương.
» Tên tiếng Hàn: 강릉원주대학교 |
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju sau 73 năm thành lập với truyền thống vinh quang, ý niệm của sự sáng tạo, chân lý và tự do. 01/03/2007 chính thức sáp nhập Trường Đại học quốc gia Gangneung và Đại học quốc gia Wonju thành Đại học Quốc gia Gangneung Wonju. Chính vì vậy, Trường hiện nay có 2 cơ sở đều tọa lạc tại Gangwon.
-Tại khu vực Youngdong, nơi Gangneung tọa lạc, nó mang đến vẻ đẹp của thiên nhiên được bao quanh bởi những ngọn núi như Seoraksan, rừng và Biển Đông.
-Wonju gần Seoul và có mạng lưới giao thông thuận tiện đến nhiều thành phố. Từ Wonju đến Seoul mất khoảng 1 tiếng rưỡi đi xe buýt và khoảng 30 phút đi KTX.
Một số thành tựu đáng chú ý của Trường:
-Đội ngũ giáo viên có 300 người, đội ngũ nhân viên có 300 người, sinh viên hiện tại có 8100 người và hiện đang là trường đại học phát triển cốt lõi ở khu vực miền trung.
-Trường không ngừng đổi mới và cải cách cơ cấu nhà trường và được chứng nhận là ‘Trường Đại học Quốc gia năm 2019’. Trong đó:
-Giảng viên chuyên trách có thành tích viết sách xếp thứ 5
-Tỉ lệ phòng ở ký túc xá và sinh viên tương ứng xếp thứ 6
-Tỉ lệ sinh viên sử dụng sách tương ứng xếp thứ 6
Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju là trường đại học phát triển bền vững từ tình hình thực tế bên trong.
Để đáp ứng theo nhu cầu của sinh viên trong nước cũng như sinh viên quốc tế, Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju đã liên kết với 17 nước và 37 trường Đại học trên khắp thế giới. Tập trung ở các nước như Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản,…
CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Sân gôn
2. Sân tennis: 24 sân
3. Trung tâm rèn luyện sức khỏe
4. 100 buổi văn hóa của trung tâm giáo dục đời sống
5. Quán cà phê cho sinh viên nước ngoài
-Thời gian học : 4 học kỳ- mỗi học kỳ 10 tuần (200 giờ)
-Lịch học: 09:00 ~ 12:50 (Thứ Hai ~ Thứ Sáu) 4 tiết học/1 ngày
-Phí vào nhập học: 50.000 won ( Không hoàn tiền)
-Học phí: 1.200.000 KRW/ kỳ ( 4.800.000 KRW/ năm)
*Tất cả học sinh phải nộp tiền học trên 2 học kỳ
*Tất cả học sinh bắt buộc phải ở ký túc xá trong học kỳ nhập học đầu tiên.
-Phân lớp:Trước khi nhập học, học viên sẽ được làm một bài kiểm tra chất lượng đầu vào để phân loại lớp.
-Điểm danh và điểm số:
-Học bổng
+Học viên hoàn thành khóa học và nhập học tại trường sẽ được nhận học bổng
+Học viên xuất sắc : kết thúc kỳ học mùa Hè và Đông, từng lớp sẽ bình chọn học viên có thành tích và thái độ học tập nghiêm túc để trao học bổng
*Học viên tốt nghiệp tại Viện ngôn ngữ của trường đại học chúng tôi nếu nhập học chuyên ngành tại trường sẽ được nhận học bổng
–Chi phí khác
Tiền ký túc xá |
Tiền bảo hiểm |
Tiền làm thẻ người nước ngoài |
Tiền sách |
Tiền đặt cọc phòng:10.000 won |
120.000won / 1năm 70,000won/6 tháng |
30.000won |
51,200won/1 học kỳ |
-Sinh viên nước ngoài hoàn thành tất cả cả chương trình đào tạo như tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở nước ngoài.
-Người có chứng chỉ kỳ thi năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên hoặc người đã hoàn thành cấp 4 trở lên chương trình tiếng Hàn tại Trường ngoại ngữ Hàn Quốc
Ngoại trừ khoa tiền nha khoa, khoa giáo dục mầm non, khoa điều dưỡng
Khuôn viên |
Đại học |
Khoa tuyển sinh |
Khuôn viên Gangneung |
Đại học Nhân văn |
Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc |
Đại học khoa học xã hội |
Khoa quản trị kinh doanh |
|
Đại học khoa học tự nhiên |
Khoa toán học |
|
Đại học khoa học đời sống |
Khoa dinh dưỡng thực phẩm |
|
Đại học kỹ thuật |
Khoa kỹ thuật điện tử |
|
Đại học nghệ thuật và thể dục |
Khoa mỹ thuật |
|
Khuôn viên Wonju |
Đại học y tế và phúc lợi |
Khoa phúc lợi xã hội |
Đại học khoa học kỹ thuật |
Khoa kỹ thuật máy tính |
TRƯỜNG |
THẠC SĨ |
TIẾN SĨ |
Cao học Tổng hợp |
Khoa quốc văn quốc ngữ |
Quốc ngữ |
Cao học chính sách kinh doanh |
Kinh doanh |
|
Cao học giáo dục |
Khoa giáo dục |
|
Cao học công nghiệp |
Vật liệu học |
|
Chi nhánh (Bộ phận) |
Cử nhân |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
Nghệ thuật & Giáo dục Thể chất |
2.600 |
2.800 |
2.800 |
Khoa học tự nhiên |
2.000 |
2.300 |
2.300 |
Khoa học xã hội và nhân văn |
1.650 |
1.900 |
1.900 |
Nha khoa |
3.800 |
4.000 |
4.000 |
Kỹ thuật |
2.200 |
2.500 |
2.500 |
Mới nhập học/Chuyển khoa đại học
-TOPIK cấp 5 trở lên: Miễn toàn bộ học phí
-TOPIK cấp 4 trở lên: Miễn 80% học phí
-TOPIK cấp 3 trở lên, thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn điểm số tương ứng) : Miễn 20% tiền nhập học và tiền học phí
Sinh viên mới viện sau đại học
-TOPIK cấp 4 trở lên: Miễn toàn bộ học phí
-TOPIK(cấp 3), thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550, CBT 210, iBT 80 , IELTS 5.5, TEPS 550 điểm) hoặc cao hơn điểm số tương ứng: Miễn 40% tiền học phí
(Tuy nhiên, đối với sinh viên trao đổi, sinh viên học bổng được Chính phủ mời, sinh viên học bổng Chính phủ nước ngoài hỗ trợ, sinh viên nhập học khoa Nghệ thuật và Thể dục, khoa khoa học công nghệ được miễn toàn bộ tiền đăng ký, nhập học theo lời mời của giáo sư miễn 40% tiền học phí)
Sinh viên đang học tại khoa đại học |
|||
Phân loại |
Trên 2,5 |
Trên 3,5 |
Trên 4,0 |
Khoa chuyên ngành |
Miễn 20% học phí |
Miễn 80% học phí |
Miễn toàn |
Sinh viên đang theo học tại viện sau đại học
Trao học bổng trong phạm vi ngân sách (50% tiền đăng ký) cho sinh viên có tổng điểm trung bình đánh giá trên 3,5
Nhà thuê
Vị trí: Xung quanh trường
Chi phí: 200,000 won ~ 500,000 won (1 tháng/chi phí ăn uống và chi phí tiện ích tính riêng)
Nội dung chi tiết: Chi phí khác nhau tùy theo vị trí xung quanh trường, trường hợp 2 người sống tại 1 nhà thì có thể tiết kiệm hơn.
Chỉ cần để lại số điện thoại, trong vòng 01 giờ, HK INCO sẽ liên lạc & cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích & chi tiết nhất về các khóa học ngoại ngữ & chương trình du học Hàn Quốc,…